Tổng số bài gửi : 4 Reputation : 0 Join date : 08/06/2011
Tiêu đề: Giới thiệu một số hợp chất của các kim loại kiềm Wed Jun 08, 2011 11:51 am
Giới thiệu một số hợp chất của các kim loại kiềm
Như đã giới thiệu bên trên, các kim loại kiềm tuy chỉ có một số oxi hóa duy nhất dẫn đến việc hợp chất cũng đơn điêu, nhưng dẫu sao cũng có một số hợp chất cần nêu rõ tính chất để giới thiệu chung cho hợp chất của nhóm này . Lưu ý đây là nhóm nguyên tố duy nhất có thể tạo 4 loại oxit khác nhau là oxit,peoxit,supeoxit và ozonit.
1/NaOH - Natri Hidroxit: Còn gọi là kiềm Natri hay xút ăn da. Trắng, hút ẩm mạnh, nóng chảy và sôi không phân hủy. Tan nhiều trong nước ( phát nhiều nhiệt) tạo môi trường kiềm mạnh ( NaOH là kiềm mạnh nhất trong các chất kiềm được biết). Làm giảm mạnh độ tan của nhiều muối Na trong dung dịch. Không tan trong NH3 lỏng. Thể hiện tính chất của kiềm mạnh: trung hòa axit, phản ứng với oxi axit, hấp thụ CO_2của không khí, phản ứng với phi kim, kim loại,oxit lưỡng tính, hydroxit lưỡng tính. Các phản ứng khác những phản ứng quen thuộc : 2NaOH+E_2->NaE+NaOE+H_2O 6NaOH+3E_2->NaE+5NaOEO_2+3H_2O E= Cl,Br,I 20NaOH+7Cl_2+I_2->2Na_3H_2IO_6+14NaCl+8H_2O 24NaOH+7Cl_2+I_2->2Na_5IO_6+14NaCl+12H_2O 4NaOH+3Ca->3CaO+Na_2O+2Na+2H_2(t^o=600) NO->4NaNO_2+N_2+2H_2O(t^o=350-400) 2NaOH+_2->Na_2S_2O_4+Zn(OH)_2 2/-Na_2O_2Natri Peoxit: Trắng (đôi khi trở nên vàng nhạt vì lẫn tạp chất NaO_2.Khi đun nóng trong không khí trở nên vàng và phân hủy, nóng chảy dưới áp suất dư của O_2 . Cấu tạo ion:(Na^+)_2(O_2^-) . Hấp thụ khí CO_2 trong không khí. Bị nước, axit phân huỷ. Phản ứg với O_2, mãnh liệt với S,CO,P,Al…. Thể hiện cả tính chất oxi hoá và khử nhưng chủ yếu là oxi hoá. Một số phản ứng: 2Na_2O_2->2Na_2O+O_2(t^o=400-675)[/TEX] trong môi trườg chân không 2Na_2O->Na_2O_2+2Na Na_2O_2+O_2->2NaO_2 3Na_2O_2+2Al->2NaAlO_2+2Na_2O MnO_2+Na_2O_2->Na_2MnO_4 Na_2O_2+2H_2SO_4+2FeSO_4->Fe_2(SO_4)_3+Na_2SO_4+2H_2O 3/ KH-Kali hiđrua: Trắng. Phân huỷ khi đun nóng, nóng chảy không phân huỷ dưới áp suất dư của H_2. Chất khử mạnh, các phản ứng riêng biệt: 2KH+O_2->2KOH KH+CO_2->HCOOK 4KH+3SiO_2->2K_2SiO_3+Si+2H_2 KH+NH_3->KNH_2+H_2 4/-KO_2Kali supeoxit: Vàng-da cam, phân huỷ khi đun nóng, nóng chảy dưới áp suất dư O_2 . Có cấu tạo ion (K^+)_2(O^{2-}) . Phản ứng với nước, axit (CO,O_3,K,NH_3....), Là chất oxi hoá mạnh và khử rất yếu: KO_2+H_2O->KOH+KHO_2+O_2 2KO_2+H_2SO_4(k)->K_2SO_4+O_3+H_2O KO_2+O_3->KO_3+O_2 2KO_2+S->K_2SO_4 KO_2+2NH_3->2KOH+N_2+2H_2O 5/KNO_3-Kali Nitrat: Diêm tiêu Kali (Ấn Độ). Trắng, nóng chảy không phân huỷ, phân huỷ khi đun nóng mạnh hơn. Bền ở trong không khí, tan nhiều trong nước, hấp thu nhiệt ( nước lạnh đi). Không tạo tinh thể hiđrat. Chất oxi hoá mạnh khi thiêu kết. Trong dung dịch bị H nguyên tử khử. Một số phản ứng: KNO_3+2H->KNO_2+H_2O(Zn/HCl) hoặc ->KOH+NH_3+H2O KNO_3+(NH_4)_2SO_4->K_2SO_4+2N_2O+4H_2O 6KNO_3+10Al->6KAlO_2+3N_2+2Al_2O_3 3KNO_3+2KOH+Fe->K_2FeO_4+3KNO_2+H_2O Các hợp chất của Cs và Rb rất giống nhau, khi nói đến hợp chất của một trong 2 kim loại này thì cũng có nghĩa là tồn tại một hợp chất có tính chất vật lý và hoá học tương tự của kim loại kia. Lưu ý là K,Rb,Cs không hề có phản ứng với N_2 trong mọi điều kiện khác với Li và Na.