Trang ChínhThư ViệnTạp Chí H2@Latest imagesGalleryTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Đăng Nhập
Tên truy cập:
Mật khẩu:
Đăng nhập tự động mỗi khi truy cập: 
:: Quên mật khẩu
Top posters
Admin
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
ptthai769
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
Vo Thai Sang
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
Hoangka
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
minhthien0203
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
tungpro39
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
vtsang2402
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
jaeatnguyen
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
thanhthuong
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 
hthai8181
Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Vote_lcap1Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_voting_barEuropi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty 

 

 Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
ptthai769

Cộng Tác Viên
ptthai769

Tổng số bài gửi : 50
Reputation : 1
Join date : 18/04/2011
Đến từ : Can Tho University

Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  Empty

Bài gửiTiêu đề: Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế    Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế  I_icon_minitimeTue May 17, 2011 7:18 am

A.Trạng thái đơn chất:
• Kí hiệu: Eu
• Trạng thái oxy-hóa: 2;3
• Độ âm điện: 1.2
• Nhiệt dung riêng: 182,02 J/(kg•K)
• Độ dẫn điện: 1,111x106 Ω•m
• Độ dẫn nhiệt: 13,9 W/(m•K)
• Số hiệu nguyên tử: 63
• Khối lượng nguyên tử: 151,965
• Cấu hình e: [Xe]4f7 6s2
• Khối lượng riêng: 5.264 kg/m³
• Năng lượng ion hóa : 547,1 kJ/mol;1.085,0 kJ/mol;2.404,0 kJ/mol
• Cấu trúc tinh thể: lập phương tâm khối
• Phân loại: nhóm Lanthanide
• Nhóm Chu kỳ, Khối 3, 6, f
• Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tên gọi của châu Âu trong một số ngôn ngữ phương Tây (Europe, Europa v.v)
1. Lý tính.
• Trạng thái vật chất:rắn
• Điểm nóng chảy: 1.099 K (1.519 °F)
• Điểm sôi: 1.802 K (2.784 °F)
• Thể tích phân tử: 28,97 ×10-6 m³/mol
• Nhiệt bay hơi: 176 kJ/mol
• Nhiệt nóng chảy: 9,21 kJ/mol
• Áp suất hơi: 100 k Pa tại 1.796 K
• Tự bắt cháy trong không khí ở khoảng từ 150 tới 180 °C
• Hoạt động nhất trong số các nguyên tố đất hiếm
• Có độ cứng chỉ khoảng như chì và rất dễ uốn.
• Hai tự nhiên đồng vị của europi tồn tại, europi-151 và europi-153
2.Hóa tính.
• Europi là hoạt động hầu hết các nguyên tố nhóm lantan..
• Nó phản ứng nhanh chóng với nước để cho ra hydro.
Eu +H2O → EuO +1/2 H2↑
• Nó cũng phản ứng mạnh với ôxy trong không khí, bắt cháy tự phát tạo các ôxít: EuO, Eu2O3 và Eu3O4
• Europi đốt cháy trong không khí tại 150-180 ° C để tạo europi (III) oxit :
4 Eu + 3 O 2 → 2 Eu 2 O 3
• Europi kim loại dễ hòa tan trong dung dịch loãng axít sulfuric để tạo thành dung dịch màu hồng nhạt của Eu ngậm nước (III), mà tồn tại như một nonahydrate:
2Eu + 3H 2 SO 4 + 18H 2 O → 2[Eu((OH)2) 9]3 + + 3SO2 + 3H2↑
• Europi kim loại phản ứng với tất cả các halogen:
2 Eu + 3 X 2 → 2 EuX 3 (X = F, Cl, Br, I)

3. Điều chế:
• Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế nó trong phòng thí nghiệm, một phần là do nó rất khó để tinh chế thành kim loại nguyên chất. Điều này chủ yếu là do cách thức mà nó được tìm thấy trong tự nhiên.
• Đối với nhiều mục đích cụ thể, không cần thiết phải tách riêng các kim loại này, nhưng nếu việc chia tách thành các kim loại riêng rẽ là cần thiết thì quy trình là cực kỳ phức tạp. Ban đầu, các kim loại được chiết tách như là các muối từ quặng bằng chiết tách với axít sulfuric (H2SO4), axít clohiđríc (HCl) và hydroxit natri (NaOH). Các kỹ thuật tinh chế hiện đại cho hỗn hợp các muối nhóm Lantan này là khéo léo và bao gồm các kỹ thuật phức chất hóa chọn lọc, chiết dung môi và phép ghi sắc trao đổi ion.
• Europi tinh khiết thu được nhờ điện phân hỗn hợp EuCl3 và NaCl (hay CaCl2) nóng chảy trong các buồng dùng graphit làm anôt còn chúng làm catôt. Phụ phẩm thu được là khí clo. Nó cũng có thể điều chế bằng cách khử ôxít của nó bởi lantan kim loại sau đó chưng cất.
B. Trạng thái hợp chất
1. Tính chất:
• Trong trạng thái ôxi hóa thịnh hành hơn của mình (+3), europi giống như một kim loại đất hiếm điển hình, tạo ra một loạt các muối nói chung có màu hồng nhạt. Ion Eu3+ là thuận từ do sự hiện diện của các electron không bắt cặp.
• Europi là nguyên tố dễ được sản xuất nhất và có trạng thái ôxi hóa +2 ổn định nhất trong số các nguyên tố đất hiếm. Các dung dịch Eu3+ có thể bị khử bởi kẽm kim loại và axít clohiđríc thành Eu2+ trong dung dịch; ion này là ổn định trong axít clohiđríc loãng nếu ôxy hay không khí không có mặt.
• Một loạt các muối của Eu2+ có màu từ trắng tới vàng nhạt hay xanh lục đã được biết đến, chẳng hạn như sulfat, clorua, hydroxit và cacbonat europi (II). Các halua có thể được điều chế bằng cách khử bằng hiđrô đối với các halua hóa trị 3 khan.
• Trạng thái hóa trị +2 dễ bị tác động của europi làm cho nó trở thành một trong số các nguyên tố nhóm Lantan dễ được tách ra và dễ tinh chế nhất, ngay cả khi nó hiện diện với hàm lượng nhỏ.
• Các tính chất hóa học của europi (II) rất giống với các tính chất hóa học của bari, do chúng có bán kính ion gần như nhau. Europi hóa trị +2 là tác nhân khử nhẹ, vì thế trong điều kiện ngoài khí quyển thì các dạng hóa trị +3 là thịnh hành hơn nhưng trong tự nhiên, các hợp chất europi (II) có xu hướng thịnh hành hơn, ngược lại so với phần lớn các nguyên tố nhóm Lantan khác (chủ yếu có các hợp chất với trạng thái ôxi hóa +3) vì trong điều kiện yếm khí, và cụ thể là trong các điều kiện địa nhiệt, thì các dạng hóa trị 2 là đủ ổn định, vì thế nó có xu hướng hợp nhất vào trong các khoáng vật của canxi và các kim loại kiềm thổ khác. Đây chính là nguyên nhân của "dị thường europi âm", làm suy kiệt europi do nó bị hợp nhất vào các khoáng vật thường là chứa các nguyên tố nhẹ trong nhóm Lantan như monazit, có liên quan tới độ phổ biến của chondrit. Bastnasit có xu hướng thể hiện dị thường europi âm ít hơn so với monazit và vì vậy nó mới là nguồn chính cung cấp europi ngày nay.
• Europi tồn tại được ở nhiều hợp chất trong tự nhiên điển hình một vài hợp chất của europi bao gồm:
-Các florua: EuF2, EuF3
-Các clorua: EuCl2, EuCl3
-Các bromua: EuBr2, EuBr3
-Các iodua: EuI2, EuI3
-Các ôxít: EuO, Eu2O3 và Eu3O4
-Các sulfua: EuS
-Các selenua: EuSe
-Các telurua: EuTe
-Các nitrua: EuN
2. ứng dụng:
• Europi oxit (Eu2O3) được sử dụng rộng rãi như là một màu đỏ photpho trong bộ truyền hình và đèn huỳnh quang.
• Hai loại photpho europi dựa trên (màu đỏ và màu xanh) kết hợp với các chất lân quang màu vàng xanh chất hóa học cho ánh sang trắng.
• Europi cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh huỳnh quang
• Europi huỳnh quang được sử dụng để thẩm vấn các tương tác sinh học phân tử trong các màn hình phát hiện ma túy
• Europi được sử dụng làm chất kích thích cho một số loại thủy tinh để làm laser, cũng như để chiếu chụp cho hội chứng Down và một số bệnh di truyền khác. Do khả năng kỳ diệu của nó trong hấp thụ nơtron, nó cũng được nghiên cứu để sử dụng trong các lò phản ứng hạt nhân.
• Sự phát huỳnh quang của europi được sử dụng để theo dõi các tương tác sinh học phân tử trong các chiếu chụp nhằm phát minh dược phẩm…
C. Khả năng tạo phức của Europi:
Hydro trinitratotrismethionatoeuropiat (0): H3[Eu(Met)3(NO3)3].
• Với phối tử L-Methionin, nhiều nhà khoa học đã tổng hợp được phức rắn của europi với L-Methionin có thành phần H3[Eu(Met)3(NO3)3]. Phức chất tổng hợp được là phức vòng. Mỗi phân tử L-Methionin chiếm hai vị trí phối trí trong cầu nội liên kết với Eu3+ được thực hiện qua nguyên tử nitơ ở nhóm amin (-NH2) và qua nguyên tử oxi của nhóm cacboxyl (-COOH).
• Quá trình tổng hợp phức rắn của europi với L. methionin được tiến hành như sau: Hòa tan riêng rẽ 0,1 nmol Eu(NO3)3 với 0,35 nmol L. methionin trong 50ml hỗn hợp nước:etanol là 1:1, sau đó trộn với nhau và đun cách thủy ở nhiệt độ 50-600C, thỉnh thoảng thêm vào hỗn hợp một lượng etanol tuyệt đối. Khi xuất hiện váng trên bề mặt thì ngừng đun, để nguội, phức chất sẽ kết tinh.
• Lọc rửa các tinh thể phức rắn nhiều lần bằng etanol tuyệt đối và bảo quản trong bình hút ẩm.
Phức rắn thu được là tinh thể có màu vàng nhạt, tan tốt trong nước, kém tan trong dung môi hữu cơ như etanol, axeton. Kết qủa nghiên cứu cho thấy, phức rắn của EU3+ với L. methionin đã được tổng hợp; bằng các phương pháp phân tích nguyên tố, phân tích nhiệt và quang phổ hồng ngoại cho phép kết luận phức rắn có thành phần là H3[Eu(Me)3(NO3)3]. Mỗi phân tử L. methionin chiếm hai vị trí phối trí liên kết với EU3+ được thức hiện qua nguyên tử nitơ ở nhóm amin (-NH2) và qua nguyên tử oxi của nhóm cacboxyl (-COOH). Phức chất không chứa nước.
Về Đầu Trang Go down
 

Europi kim loại có sẵn ở quy mô thương mại, vì thế không cần thiết phải điều chế

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Bạc là kim loại chuyển tiếp, có hóa trị một, là kim loại mềm, dẻo, dễ uốn
» Niken ( kí hiệu Ni, số thứ tự 28 trong bảng hệ thống tuần hoàn) là nguyên tố kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp nhóm VIIIB.
» một tí bật mí về kim loại đồng - thực phẩm chứa nhiều đồng kim loại
» Loài ong làm mật như thế nào?
» CRÔM - KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP - HÓA VÔ CƠ
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Đang chuyển tới Email Cộng Đồng Mạng Hóa Học
Đang truy cập Diễn Đàn Hóa Học Thời @ - Mới vui lòng chờ trong giây lát...
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất